Trước hết, đây là tiêu chuẩn của khẩu trang, không phải nhãn hiệu của khẩu trang nào đó, không phải mẫu khẩu trang nào đó, không phải chức năng của khẩu trang nào đó, mà là tiêu chuẩn của khẩu trang, là tiêu chuẩn!
Chứng nhận/ Hạng (Tiêu chuẩn) | N95 (NIOSH-42CFR84) | FFP2 (EN 149-2001) | KN95 (GB2626-20 06) | P2 (AS/New Zealand1716:2012) | hàn quốc 1stLớp (KMOEL – 2017-64) | DS (Nhật Bản JMHLW-Thông báo 214, 2018) |
Hiệu suất lọc – (hiệu suất phải ≥ X%) | ≥ 95% | ≥ 94% | ≥ 95% | ≥ 94% | ≥ 94% | ≥ 95% |
Nhân viên kiểm tra | NaCl | NaCl và dầu parafin | NaCl | NaCl | NaCl và dầu parafin | NaCl |
Lưu lượng dòng chảy | 85 L/phút | 95 L/phút | 85 L/phút | 95 L/phút | 95 L/phút | 85 L/phút |
Rò rỉ toàn bộ vào bên trong (TIL)* – được thử nghiệm trên các đối tượng là con người mỗi khi thực hiện các bài tập | không áp dụng | ≤ 8% rò rỉ (trung bình số học) | ≤ 8% rò rỉ (trung bình số học) | ≤ 8% rò rỉ (trung bình cá nhân và số học) | ≤ 8% rò rỉ (trung bình số học) | Rò rỉ vào bên trong được đo và bao gồm trong Hướng dẫn sử dụng |
Kháng hít - giảm áp suất tối đa | ≤ 343 Pa | ≤ 70 Pa (ở 30 L/phút)≤ 240 Pa (ở 95 L/phút)≤ 500 Pa (tắc nghẽn) | ≤ 350 Pa | ≤ 70 Pa (ở 30 L/phút)≤ 240 Pa (ở 95 L/phút) | ≤ 70 Pa (ở 30 L/phút)≤ 240 Pa (ở 95 L/phút) | ≤ 70 Pa (có van)≤ 50 Pa (không có van) |
Lưu lượng dòng chảy | 85 L/phút | Đa dạng - xem ở trên | 85 L/phút | Đa dạng - xem ở trên | Đa dạng - xem ở trên | 40 L/phút |
Sức cản thở ra - giảm áp suất tối đa | ≤ 245 Pa | ≤ 300 Pa | ≤ 250 Pa | ≤ 120 Pa | ≤ 300 Pa | ≤ 70 Pa (có van)≤ 50 Pa (không có van) |
Lưu lượng dòng chảy | 85 L/phút | 160 L/phút | 85 L/phút | 85 L/phút | 160 L/phút | 40 L/phút |
Yêu cầu rò rỉ van thở ra | Tốc độ rò rỉ ≤ 30 mL/phút | không áp dụng | Giảm áp suất xuống 0 Pa ≥ 20 giây | Tốc độ rò rỉ ≤ 30 mL/phút | kiểm tra trực quan sau 300 L / phút trong 30 giây | Giảm áp suất xuống 0 Pa ≥ 15 giây |
Lực lượng áp dụng | -245 Pa | không áp dụng | -1180 Pa | -250 Pa | không áp dụng | -1,470 Pa |
yêu cầu giải phóng mặt bằng CO2 | không áp dụng | ≤ 1% | ≤ 1% | ≤ 1% | ≤ 1% | ≤ 1% |
Các định nghĩa
Hiệu suất lọc– bộ lọc được đánh giá để đo mức giảm nồng độ của các sol khí cụ thể trong không khí đi qua bộ lọc.
Nhân viên kiểm tra– sol khí được tạo ra trong quá trình kiểm tra hiệu suất của bộ lọc.
Tổng rò rỉ vào bên trong (TIL)– lượng sol khí cụ thể đi vào mặt nạ phòng độc được thử nghiệm thông qua cả sự xuyên qua bộ lọc và sự rò rỉ của bịt kín mặt, trong khi người đeo thực hiện một loạt các bài tập trong buồng thử nghiệm.
Rò rỉ bên trong (IL)– lượng sol khí cụ thể đi vào mặt nạ phòng độc đã thử nghiệm, trong khi người đeo thực hiện nhịp thở bình thường trong 3 phút trong buồng thử nghiệm.Kích thước sol khí thử nghiệm (đường kính trung bình đếm được) là khoảng 0,5 micro mét.
Giảm áp suất– lực cản không khí phải chịu khi nó di chuyển qua một phương tiện, chẳng hạn như bộ lọc hô hấp.
Dựa trên bảng trên, thật hợp lý khi coi KN95, AS/NZ P2 của Trung Quốc, DS FFR của Hàn Quốc và DS Nhật Bản là “tương đương” với mặt nạ phòng độc NIOSH N95 của Hoa Kỳ và FFP2 của Châu Âu, để lọc các hạt không chứa dầu chẳng hạn như những hạt được tạo ra từ cháy rừng, ô nhiễm không khí PM 2.5, núi lửa phun trào hoặc sol khí sinh học (ví dụ: vi rút).Tuy nhiên, trước khi chọn mặt nạ phòng độc, người dùng nên tham khảo các quy định và yêu cầu về bảo vệ hệ hô hấp tại địa phương hoặc kiểm tra với cơ quan y tế công cộng tại địa phương để được hướng dẫn lựa chọn.